"Ở nhà em là Mít là Na, khi lên phết búc em là Hà Phương".
Có rất nhiều cách đặt tên cho facebook khác nhau, bạn có thể đặt tên theo những từ láy chữ đầu tiên của tên ví dụ như: Tuấn Tự Tin, Hiền Hài Hước, Thanh Thật Thà Thánh Thiện…. hoặc lấy một số câu nói hay ghép lại, đặt tên facebook kiểu biệt danh…
Tên nick Facebook dài cực dễ thương này:
Xuka vẫnchờ NoBiTa
Hạnhhớnhởhiềnhậu Híhừnghămhở Hỉhụihọchành Hônghamhốhúchùnghục
Ghétnhữngthằng Thíchđặtênnick Dàidằngdặc
Muốncáitêndài nghĩmãimàkhôngbiết cáinàohayvàýnghĩa
Thíchănớt Yêuvịcay Ghétnặnmụn (Tâmhồn Ănuống Vôbờbến)
Đẹp Trai Học Giỏi (Không Cần Khen)
Anhnằmsấp Đơngiảnvừabịvấp Khôngphảibịvấp
Nhansắccóhạn Thủđoạnchưacó
Tớghétnhữngđứa Cótêndài Nhưthếnày
Đãbảođặttênngắnthôi Màsao Nócứ Dàinhưthếnày
Muốnđổitênchodàira Màkhôngnghĩracáitênnào Chonóhayvàýnghĩa (Taisaolaikhongdoiduoc)
Đauđầuvìnhàkogiàu Mệtmỏivìhọcmãikogiỏi Buồnphiềnvìnhiềutiềntiêukohết Ngangtráivìquáđẹptrai
Emrấthiền Nhưngđụngđến Thìrấtphiền Cóthểbịđiên
Ởnhà EmlàMít LàNa (Khilênphếtbúc Emlà HàPhương)
Rấtxinh Nhưngcuốituần Vẫnxemphim Mộtmình
Quỳnhquằnquoại ko Dùngđiệnthoại
Chánơilàchán Buồnơilàbuồn Nảnơilànản
Lò Thị Vi Sóng (Bướng Là Nướng Chết)
Conmèogià Đixega Mămthịtgà Cườihaha
Cácbạnđangđượcgiaolưu Vớimộtthầntượng Tuổiteen
TớlàDung Rấthaynóilungtung Vàthíchănbúnbung
Thưthánhthiện Thậtthàthôngthái Thânthiệnthiênthần (Nick name Hệtnhư Tínhcách)
Cứtưởngemhiền Thậtraem Hiềnlắm (Hiềnlắm Nênđừng Đụngtớiem)
Ngườitađầnđần Thìtuiđiềmđạm Ngườitanhumì Thìtôinổiloạn
Đặttênthậtdài Đểngồitựkỷ Nhìnđỡtrốngtrải
Sóngnướcmênhmông Emđitông Lộncổxuốngsông
Nhìngìmànhìn Mộtnghìnmộtphút
Tên nick Facebook ngắn dễ thương không kém nha:
Linh lạnh lùng lầm lỳ lắm lúc lỳ lợm
Ngân Ngây Ngô
Củ Chuối Vô Tình
Đơ như nitơ
Kẹo cực đắng
ChảBiếtTênNàoChoĐẹp
Đọclàmgìcógmàđọc
NgâyThơ Trongsáng dễtinngười
Thủy Thoi Thóp
Nhinh Nhô Nhí
Tâm Tung Tăng
7 love ( thất tình)
Vânvuivẻ Ko Vộivàng
Em bị ế
Tham ăn tục uống
cầy con lon ton
Những cái tên Tiếng Anh ý nghĩa bạn có thể đặt làm tên Facebook:
- Alice --- Đẹp đẽ
- Anna --- Cao thượng
- Charles --- Đại trường phu
- Emily --- Siêng năng
- Frank --- Tự do
- Henry --- Kẻ thống trị
- Dorothy --- Món quà quý giá
- Elizabeth --- Người hiến dâng cho thượng đế
- Harold --- Người thiện chiến dũng cảm
- Helen --- Ánh sáng chói lọi
- James --- Xin thần phù hộ
- Jack --- Mạnh mẽ
- Jane --- Tình yêu của thượng đế
- Joan --- Dịu dàng
- John --- Món quà của thượng đế
- Julia --- Vẻ mặt thanh nhã
- Karl --- Thân yêu
- Lily --- Hoa bách hợp
- Mark --- Con của thần chiến
- Mary --- Ngôi sao trên biển
- Michael --- Sứ giả của thượng đế
- Paul --- Tinh xảo
- Richard --- Người dũng cảm
- Robert --- Ngọn lửa sáng
- Sarah --- Công chúa
- Susanna --- Tinh khôi
- Stephen --- Vương miện
- Victor --- Người chiến thắng.
Trên mạng thường hay dùng các tên facebook giống phim Kiếm Hiệp:
“Giang hồ du khách”,
“Đoạn kiếm khách”,
“Độc bá thiên hạ”, nhằm nêu bật cá tính, lại có những cái tên rất thú vị như
“Không tâm nguyệt lượng” (mặt trăng rỗng)
“Vũ thiên tinh thìn” (sao ngày mưa)
“Thấu minh phong” (gió trong suốt)
“Phong trung chi chúc” (cây nến trong gió)
“Thuần tình sơn thủy” (Núi non tình yêu thuần khiết) hay
“Tôi yêu bầu trời”
“Hoa nở xem hoa tàn”
Có những cái tên hơi là lạ như:
Lò Thị Mẹt
Teo Hẳn Mông Bên Phải
Cai Hẳn Thôi Không Đẻ
Lòng Non Ngon Hơn Lòng Già
Lần Thị Lượt
Đang Bóc Lan
Vừa Chặt que
Đang Chấm Diêm
Cô Bốc xô
Phạm Chị Chắt
Lê Ổng Viên
Văn Cô Thêm
Đại biểu người dân tộc :
Lò Văn Tôn,
Cú Có Đeo
Lừa Song Phắn
Tòng Văn Tánh
Lửa Không Cháy
Lượn Cho Nhanh
Lòng Không Thối
Tôn Không Rỉ
Tên Facebook kiểu tiếng Lào:
Lông Chim Xoăn Tít
Vay Vay Hẳn Xin Xin Hẳn
Hắc Lào Mông Chi Chít
Đang Ị Lăn Ra Ngủ
Xăm Thủng Kêu Van Hỏng
Ôm Phản Lao Ra Biển
Say Xỉn Xông Dzô Hãm
Cu Dẻo Thôi Xong Hẳn
Cai Hẳn Thôi Không Đẻ
Xà Lỏn Luôn Luôn Lỏng
Ngồi Xổm To Hơn Hẳn
Teo hẳn mông bên phải
Xà lỏn dây thun giãn
Hàn Cuốc Hàn Xẻng: (Korea)
Chim Đang Sun
Chim Sun Sun
Chim Sưng U
Chim Can Cook
Choi Suk Ku
Nâng Su Chieng
Kim Đâm Chim
Pắt Song Híp
Chơi Xong Dông
Soi Giun Kim
Hiếp xong dông
Eo Chang Hy (y chang heo)
Nhật Bản:
XaKuTara
TaChoKuRa
Cutataxoa
Liên Xô:
CuNhétXốp
CuDơNhétxốp
Nicolai NhaiQuaiDep
Ivan CuToNhuPhich
TraiCopXờTi
Mooc Cu Ra Đốp
Ivan Xach Xô Vôi
Ucraina:
Xuyên Phát Nát Đe
Nâng Cu Lên Cô
Kukelop
Lo Nhet Cu
Lôi Cu Ra Đốp
Trung Quốc
Bành Tử Cung
Đại Cường Dương
Tiếng Pháp:
CuNhétXMooc Cu Ra Đốp
Ivan Xach Xô Vôi
RờMông MuTê
Mecci BốCu
MôngToĐítCũngTo
PhăngPhăngXiLip
Fecnando Cuto
Mông Cổ:
Giao Hợp Phát Một
Cấp Tốc Thoát Nước
Lạc Mốc Hột Lép
Tiếng Thái Lan
Ki a Ti Suck
Su Va Đu Mông
Apganixtan:
ÔiSaoMà ChimTaĐen (Osama Binladen)
Những cái tên tiếng Anh trên mạng đã có các nhận xét sau:
Tên Ruby: Chỉ những người phụ nữ giỏi giang đầy tự tin.
Tên Vincent: thường chỉ những quan chức cấp cao.
Tên Larry: chỉ người da đen kịt.
Tên Jennifer: thường chỉ kẻ miệng mồm xấu xa.
Tên Jack : xem ra đều rất thật thà.
Tên Dick: chỉ người buồn tẻ và rất háo sắc.
Tên Irene: thường chỉ người đẹp.
Tên Claire: chỉ người phụ nữ ngọt ngào.
Tên Robert : chỉ người hói(thường phải đề phòng)
Tên Kenny: thường chỉ kẻ nghich ngợm.
Tên Scotl: Ngây thơ, lãng mạn.
Tên Catherine: thường chỉ người to béo.
Tên Anita: thường chỉ người mắt nhỏ mũi nhỏ.
Tên Terry: chỉ người hơi tự cao.
Tên Ivy: thường chỉ kẻ hay đánh người.
Tên Rita: luôn cho mình là đúng
Tên Jackson: thường chỉ kẻ luôn cho mình là đúng.
Tên Eric: Chỉ người quá tự tin.
Tên Simon: chỉ người hơi kiêu ngạo
Tên James: chỉ kẻ hơi tự cao.
Tên Sam: chỉ chàng trai vui tính.
Tên Hank: chỉ những người ôn hòa, đa nghi.
Tên Sarah: chỉ kẻ ngốc nghếch
Tên Kevin: chỉ kẻ ngang ngược
Tên Angel: chỉ người nữ bé nhỏ có chút hấp dẫn
Tên Golden: chỉ người thích uống rượu.
Tên Jimmy: chỉ người thấp béo.
Tên Docata: thường chỉ người tự yêu mình.
Tên Tom: chỉ người quê mùa.
Tên Jason: chỉ có chút tà khí
Tên Paul: chỉ kẻ đồng tính luyến ái, hoặc giàu có
Tên Gary: chỉ người thiếu năng lực trí tuệ
Tên Michael: Thường chỉ kẻ tự phụ, có chút ngốc nghếch
Tên Jessica: thường chỉ người thông minh biết ăn nói
Tên Vivian: thường chỉ kẻ hay làm địu(Nam)
Tên Vivien: thường chỉ kẻ hay làm địu(Nữ)
Những cái tên nick Nhật Bản hay và ý nghĩa (có cả giải thích)
Aki : mùa thu
Akira: thông minh
Aman (Inđô): an toàn và bảo mật
Amida: vị Phật của ánh sáng tinh khiết
Aran (Thai): cánh rừng
Botan: cây mẫu đơn, hoa của tháng 6
Chiko: như mũi tên
Chin (HQ): người vĩ đại
Dian/Dyan (Inđô): ngọn nến
Dosu : tàn khốc
Ebisu: thần may mắn
Garuda (Inđô): người đưa tin của Trời
Gi (HQ): người dũng cảm
Goro: vị trí thứ năm, con trai thứ năm
Haro: con của lợn rừng
Hasu: hoa sen
Hatake : nông điền
Ho (HQ): tốt bụng
Hotei: thần hội hè
Higo: cây dương liễu
Hyuga : Nhật hướng
Isora: vị thần của bãi biển và miền duyên hải
Jiro: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kakashi : 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
Kalong: con dơi
Kama (Thái): hoàng kim
Kané/Kahnay/Kin: hoàng kim
Kazuo: thanh bình
Kongo: kim cương
Kenji: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kuma: con gấu
Kumo: con nhện
Kosho: vị thần của màu đỏ
Kaiten : hồi thiên
Kamé: kim qui
Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kano: vị thần của nước
Kanji: thiếc (kim loại)
Ken: làn nước trong vắt
Kiba : răng , nanh
KIDO : nhóc quỷ
Kisame : cá mập
Kiyoshi: người trầm tính
Kinnara (Thái): một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Itachi : con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )
Maito : cực kì mạnh mẽ
Manzo: vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba
Maru : hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.
Michi : đường phố
Michio: mạnh mẽ
Mochi: trăng rằm
Naga (Malay/Thai): con rồng/rắn trong thần thoại
Neji : xoay tròn
Niran (Thái): vĩnh cửu
Orochi : rắn khổng lồ
Raiden: thần sấm chớp
Rinjin: thần biển
Ringo: quả táo
Ruri: ngọc bích
Santoso (Inđô): thanh bình, an lành
Sam (HQ): thành tựu
San (HQ): ngọn núi
Sasuke: trợ tá
Seido: đồng thau (kim loại)
Shika: hươu
Shima: người dân đảo
Shiro: vị trí thứ tư
Tadashi: người hầu cận trung thành
Taijutsu : thái cực
Taka: con diều hâu
Tani: đến từ thung lũng
Taro: cháu đích tôn
Tatsu: con rồng
Ten: bầu trời
Tengu : thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )
Tomi: màu đỏ
Toshiro: thông minh
Toru: biển
Uchiha : quạt giấy
Uyeda: đến từ cánh đồng lúa
Uzumaki : vòng xoáy
Virode (Thái): ánh sáng
Washi: chim ưng
Yong (HQ): người dũng cảm
Yuri: (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe
Zinan/Xinan: thứ hai, đứa con trai thứ nhì
Zen: một giáo phái của Phật giáo Tên nữ:
Aiko: dễ thương, đứa bé đáng yêu
Akako: màu đỏ
Aki: mùa thu
Akiko: ánh sáng
Akina: hoa mùa xuân
Amaya: mưa đêm
Aniko/Aneko: người chị lớn
Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Cho: com bướm
Cho (HQ): xinh đẹp
Gen: nguồn gốc
Gin: vàng bạc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Ino : heo rừng
Hama: đứa con của bờ biển
Hasuko: đứa con của hoa sen
Hanako: đứa con của hoa
Haru: mùa xuân
Haruko: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hidé: xuất sắc, thành công
Hiroko: hào phóng
Hoshi: ngôi sao
Ichiko: thầy bói
Iku: bổ dưỡng
Inari: vị nữ thần lúa
Ishi: hòn đá
Izanami: người có lòng hiếu khách
Jin: người hiền lành lịch sự
Kagami: chiếc gương
Kami: nữ thần
Kameko/Kame: con rùa
Kané: đồng thau (kim loại)
Kazu: đầu tiên
Kazuko: đứa con đầu lòng
Keiko: đáng yêu
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu: con cò
Kuri: hạt dẻ
Kyon (HQ): trong sáng
Kurenai : đỏ thẫm
Kyubi : hồ ly chín đuôi
Lawan (Thái): đẹp
Mariko: vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Manyura (Inđô): con công
Machiko: người may mắn
Maeko: thành thật và vui tươi
Mayoree (Thái): đẹp
Masa: chân thành, thẳng thắn
Meiko: chồi nụ
Mika: trăng mới
Mineko: con của núi
Misao: trung thành, chung thủy
Momo: trái đào tiên
Moriko: con của rừng
Miya: ngôi đền
Mochi: trăng rằm
Murasaki: hoa oải hương (lavender)
Nami/Namiko: sóng biển
Nara: cây sồi
Nareda: người đưa tin của Trời
No : hoang vu
Nori/Noriko: học thuyết
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Ohara: cánh đồng
Phailin (Thái): đá sapphire
Ran: hoa súng
Ruri: ngọc bích
Ryo: con rồng
Sayo/Saio: sinh ra vào ban đêm
Shika: con hươu
Shina: trung thành và đoan chính
Shizu: yên bình và an lành
Suki: đáng yêu
Sumi: tinh chất
Sumalee (Thái): đóa hoa đẹp
Sugi: cây tuyết tùng
Suzuko: sinh ra trong mùa thu
Shino : lá trúc
Takara: kho báu
Taki: thác nước
Tamiko: con của mọi người
Tama: ngọc, châu báu
Tani: đến từ thung lũng
Tatsu: con rồng
Toku: đạo đức, đoan chính
Tomi: giàu có
Tora: con hổ
Umeko: con của mùa mận chín
Umi : biển
Yasu: thanh bình
Yoko: tốt, đẹp
Yon (HQ): hoa sen
Yuri/Yuriko: hoa huệ tây
Yori: đáng tin cậy
Yuuki : hoàng hôn
Chúc các bạn tìm được cái tên thật ưng ý cho nick Facebook của mình nhé!
CuNhétXMooc Cu Ra Đốp
Ivan Xach Xô Vôi
RờMông MuTê
Mecci BốCu
MôngToĐítCũngTo
PhăngPhăngXiLip
Fecnando Cuto
Mông Cổ:
Giao Hợp Phát Một
Cấp Tốc Thoát Nước
Lạc Mốc Hột Lép
Tiếng Thái Lan
Ki a Ti Suck
Su Va Đu Mông
Apganixtan:
ÔiSaoMà ChimTaĐen (Osama Binladen)
Những cái tên tiếng Anh trên mạng đã có các nhận xét sau:
Tên Ruby: Chỉ những người phụ nữ giỏi giang đầy tự tin.
Tên Vincent: thường chỉ những quan chức cấp cao.
Tên Larry: chỉ người da đen kịt.
Tên Jennifer: thường chỉ kẻ miệng mồm xấu xa.
Tên Jack : xem ra đều rất thật thà.
Tên Dick: chỉ người buồn tẻ và rất háo sắc.
Tên Irene: thường chỉ người đẹp.
Tên Claire: chỉ người phụ nữ ngọt ngào.
Tên Robert : chỉ người hói(thường phải đề phòng)
Tên Kenny: thường chỉ kẻ nghich ngợm.
Tên Scotl: Ngây thơ, lãng mạn.
Tên Catherine: thường chỉ người to béo.
Tên Anita: thường chỉ người mắt nhỏ mũi nhỏ.
Tên Terry: chỉ người hơi tự cao.
Tên Ivy: thường chỉ kẻ hay đánh người.
Tên Rita: luôn cho mình là đúng
Tên Jackson: thường chỉ kẻ luôn cho mình là đúng.
Tên Eric: Chỉ người quá tự tin.
Tên Simon: chỉ người hơi kiêu ngạo
Tên James: chỉ kẻ hơi tự cao.
Tên Sam: chỉ chàng trai vui tính.
Tên Hank: chỉ những người ôn hòa, đa nghi.
Tên Sarah: chỉ kẻ ngốc nghếch
Tên Kevin: chỉ kẻ ngang ngược
Tên Angel: chỉ người nữ bé nhỏ có chút hấp dẫn
Tên Golden: chỉ người thích uống rượu.
Tên Jimmy: chỉ người thấp béo.
Tên Docata: thường chỉ người tự yêu mình.
Tên Tom: chỉ người quê mùa.
Tên Jason: chỉ có chút tà khí
Tên Paul: chỉ kẻ đồng tính luyến ái, hoặc giàu có
Tên Gary: chỉ người thiếu năng lực trí tuệ
Tên Michael: Thường chỉ kẻ tự phụ, có chút ngốc nghếch
Tên Jessica: thường chỉ người thông minh biết ăn nói
Tên Vivian: thường chỉ kẻ hay làm địu(Nam)
Tên Vivien: thường chỉ kẻ hay làm địu(Nữ)
Những cái tên nick Nhật Bản hay và ý nghĩa (có cả giải thích)
Aki : mùa thu
Akira: thông minh
Aman (Inđô): an toàn và bảo mật
Amida: vị Phật của ánh sáng tinh khiết
Aran (Thai): cánh rừng
Botan: cây mẫu đơn, hoa của tháng 6
Chiko: như mũi tên
Chin (HQ): người vĩ đại
Dian/Dyan (Inđô): ngọn nến
Dosu : tàn khốc
Ebisu: thần may mắn
Garuda (Inđô): người đưa tin của Trời
Gi (HQ): người dũng cảm
Goro: vị trí thứ năm, con trai thứ năm
Haro: con của lợn rừng
Hasu: hoa sen
Hatake : nông điền
Ho (HQ): tốt bụng
Hotei: thần hội hè
Higo: cây dương liễu
Hyuga : Nhật hướng
Isora: vị thần của bãi biển và miền duyên hải
Jiro: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kakashi : 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
Kalong: con dơi
Kama (Thái): hoàng kim
Kané/Kahnay/Kin: hoàng kim
Kazuo: thanh bình
Kongo: kim cương
Kenji: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kuma: con gấu
Kumo: con nhện
Kosho: vị thần của màu đỏ
Kaiten : hồi thiên
Kamé: kim qui
Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kano: vị thần của nước
Kanji: thiếc (kim loại)
Ken: làn nước trong vắt
Kiba : răng , nanh
KIDO : nhóc quỷ
Kisame : cá mập
Kiyoshi: người trầm tính
Kinnara (Thái): một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Itachi : con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )
Maito : cực kì mạnh mẽ
Manzo: vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba
Maru : hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.
Michi : đường phố
Michio: mạnh mẽ
Mochi: trăng rằm
Naga (Malay/Thai): con rồng/rắn trong thần thoại
Neji : xoay tròn
Niran (Thái): vĩnh cửu
Orochi : rắn khổng lồ
Raiden: thần sấm chớp
Rinjin: thần biển
Ringo: quả táo
Ruri: ngọc bích
Santoso (Inđô): thanh bình, an lành
Sam (HQ): thành tựu
San (HQ): ngọn núi
Sasuke: trợ tá
Seido: đồng thau (kim loại)
Shika: hươu
Shima: người dân đảo
Shiro: vị trí thứ tư
Tadashi: người hầu cận trung thành
Taijutsu : thái cực
Taka: con diều hâu
Tani: đến từ thung lũng
Taro: cháu đích tôn
Tatsu: con rồng
Ten: bầu trời
Tengu : thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )
Tomi: màu đỏ
Toshiro: thông minh
Toru: biển
Uchiha : quạt giấy
Uyeda: đến từ cánh đồng lúa
Uzumaki : vòng xoáy
Virode (Thái): ánh sáng
Washi: chim ưng
Yong (HQ): người dũng cảm
Yuri: (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe
Zinan/Xinan: thứ hai, đứa con trai thứ nhì
Zen: một giáo phái của Phật giáo Tên nữ:
Aiko: dễ thương, đứa bé đáng yêu
Akako: màu đỏ
Aki: mùa thu
Akiko: ánh sáng
Akina: hoa mùa xuân
Amaya: mưa đêm
Aniko/Aneko: người chị lớn
Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Cho: com bướm
Cho (HQ): xinh đẹp
Gen: nguồn gốc
Gin: vàng bạc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Ino : heo rừng
Hama: đứa con của bờ biển
Hasuko: đứa con của hoa sen
Hanako: đứa con của hoa
Haru: mùa xuân
Haruko: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hidé: xuất sắc, thành công
Hiroko: hào phóng
Hoshi: ngôi sao
Ichiko: thầy bói
Iku: bổ dưỡng
Inari: vị nữ thần lúa
Ishi: hòn đá
Izanami: người có lòng hiếu khách
Jin: người hiền lành lịch sự
Kagami: chiếc gương
Kami: nữ thần
Kameko/Kame: con rùa
Kané: đồng thau (kim loại)
Kazu: đầu tiên
Kazuko: đứa con đầu lòng
Keiko: đáng yêu
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu: con cò
Kuri: hạt dẻ
Kyon (HQ): trong sáng
Kurenai : đỏ thẫm
Kyubi : hồ ly chín đuôi
Lawan (Thái): đẹp
Mariko: vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Manyura (Inđô): con công
Machiko: người may mắn
Maeko: thành thật và vui tươi
Mayoree (Thái): đẹp
Masa: chân thành, thẳng thắn
Meiko: chồi nụ
Mika: trăng mới
Mineko: con của núi
Misao: trung thành, chung thủy
Momo: trái đào tiên
Moriko: con của rừng
Miya: ngôi đền
Mochi: trăng rằm
Murasaki: hoa oải hương (lavender)
Nami/Namiko: sóng biển
Nara: cây sồi
Nareda: người đưa tin của Trời
No : hoang vu
Nori/Noriko: học thuyết
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Ohara: cánh đồng
Phailin (Thái): đá sapphire
Ran: hoa súng
Ruri: ngọc bích
Ryo: con rồng
Sayo/Saio: sinh ra vào ban đêm
Shika: con hươu
Shina: trung thành và đoan chính
Shizu: yên bình và an lành
Suki: đáng yêu
Sumi: tinh chất
Sumalee (Thái): đóa hoa đẹp
Sugi: cây tuyết tùng
Suzuko: sinh ra trong mùa thu
Shino : lá trúc
Takara: kho báu
Taki: thác nước
Tamiko: con của mọi người
Tama: ngọc, châu báu
Tani: đến từ thung lũng
Tatsu: con rồng
Toku: đạo đức, đoan chính
Tomi: giàu có
Tora: con hổ
Umeko: con của mùa mận chín
Umi : biển
Yasu: thanh bình
Yoko: tốt, đẹp
Yon (HQ): hoa sen
Yuri/Yuriko: hoa huệ tây
Yori: đáng tin cậy
Yuuki : hoàng hôn
Chúc các bạn tìm được cái tên thật ưng ý cho nick Facebook của mình nhé!
Mình sẽ cập nhật thêm cho các bạn khi có thể. Hoặc ai có những cái tên độc đáo hãy cùng chia sẻ bằng cách comment bên dưới nhé ^^